Chuyên tư vấn lập báo cáo quan trắc môi trường hiệu quả, nhanh chóng. Liên hệ Nguồn Sống Xanh để được tư vấn 0909773264.
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG |
Việc
quan trắc môi trường được quy định trong luật bảo vệ môi trường năm 2014 từ điều
121 đến điều 127. Tuy vậy các quy định này vẫn chưa có hướng dẫn cụ thể, để đưa
luật đi vào cuộc sống Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành thông tư Thông tư số 43/2015/TT – BTNMT ngày 29
tháng 09 năm 2015 của BTNMT về việc báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị
môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
Báo cáo quan trắc môi trường là gì? Đối tượng áp dụng? Tần suất quan trắc?
Báo cáo
kết quả quan trắc môi trường, bao gồm: báo cáo quan trắc môi trường theo từng đợt
và báo cáo tổng hợp năm (đối với quan trắc định kỳ); báo cáo kết quả quan trắc
môi trường theo tháng, quý và năm (đối với quan trắc liên tục). Các báo cáo kết
quả quan trắc môi trường phải bao gồm kết quả thực hiện QA/QC trong quan trắc
môi trường.
Báo cáo
quan trắc môi trường áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực
hiện chương trình quan trắc môi trường quốc gia, chương trình quan trắc trên địa
bàn tỉnh, chương trình quan trắc môi trường của các khu cong nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ trên lãnh thổ Việt Nam.
Thông
tư cũng quy định rõ tần suất quan trắc môi trường đối với các doanh nghiệp như
sau:
Đối với các đơn vị thực hiện chương trình quan trắc môi trường quốc gia tần suất báo cáo quan trắc môi trường như sau:
- Gửi kết quả và báo cáo quan trắc môi trường định kỳ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt quan trắc.
- Gửi kết quả và báo cáo quan trắc môi trường theo tháng, quý trước ngày 15 của tháng tiếp theo.
- Gửi báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường định kỳ và liên tục, tự động trước ngày 15 tháng 3 năm sau.
- Truyền liên tục theo thời gian kết quả thực hiện quan trắc tự động liên tục.
Việc báo cáo số liệu quan trắc môi trường dựa theo các biểu mẫu quy định tại phụ lục V thông tư 43/2015
- Biểu mẫu A1. Báo cáo kết quả quan trắc môi trường đợt.
- Biểu mẫu A2. Báo cáo kết quả quan trắc môi trường năm.
- Biểu mẫu A3. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc tháng tại trạm quan trắc không khí tự động, liên tục, cố định.
- Biểu mẫu A4. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc năm môi trường không khí tự động, liên tục, cố định.
- Biểu mẫu A5. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc Quý môi trường nước tự động, liên tục, cố định.
- Biểu mẫu A6. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc năm môi trường nước tự động, liên tục, cố định.
Ngoài ra, đối tượng và tần
suất quan trắc môi trường tối thiểu được quy định tại
phụ lục 10 của thông tư 31/2016 của Bộ Tài nguyên và môi trường về bảo vệ môi
trường cụm công nghiệp; khu kinh doanh; dịch vụ tập trung; làng nghề và cơ sở sản
xuất; kinh doanh dịch vụ. Theo nội dung thông tư, tần suất quan trắc môi trường
được quy định rõ ràng cụ thể, việc quan trắc môi trường được tiến hành hằng
năm. Tần suất cụ thể như sau:
TT
|
Đối tượng
|
Tần suất quan trắc
|
1
|
Cơ sở có quy mô tương
đương với đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
|
01
lần/03 tháng
|
2
|
Cơ sở có quy mô tương
đương với đối tượng quy định tại Phụ lục 5.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
|
01
lần/06 tháng
|
3
|
Cơ sở có quy mô tương
đương với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 32 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
|
01
lần/01 năm
|
Để biết thêm thông tin chi tiết về quy định tần suất báo cáo quan trắc môi trường cũng như các hồ sơ môi trường liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ hàng năm giá rẻ:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét